VIÊM CƠ ÁP XE NHIỄM KHUẨN CHỚ XEM THƯỜNG BỆNH!

VIÊM CƠ ÁP XE NHIỄM KHUẨN CHỚ XEM THƯỜNG BỆNH!

1. ĐỊNH NGHĨA

  Viêm cơ nhiễm khuẩn (infectiuos myositis) là tổn thương viêm hoặc áp xe tại cơ vân do vi khuẩn gây nên.

2. NGUYÊN NHÂN

Vi khun gây bnh:

  • Nguyên nhân thường gặp nhất là tụ cầu vàng.
  • Các loại vi khuẩn khác: Liên cầu, lậu cầu, phế cầu, não mô cầu, Burkholderia pseudomallei, vi khuẩn Gram âm, các vi khuẩn yếm khí khác.

3.TRIU CHNG - CHN ĐOÁN

Triu chng lâm sàng

  • Vị trí tổn thương: có thể gặp ở bất kỳ vị trí nào.
  • Số lượng: thường ở một cơ. Ở những bệnh nhân nhiễm trùng huyết hoặc ở cơ địa suy giảm miễn dịch có thể tổn thương ở nhiều cơ.
  • Viêm cơ thắt lưng chậu thường xảy ra sau các nhiễm trùng đường tiết niệu sinh dục hoặc phẫu thuật ở vùng bụng, thường do vi trùng lao hoặc do vi trùng sinh mủ. Trên lâm sàng, bệnh nhân thường đau ở vùng hạ sườn. Bệnh nhân thường không duỗi được chân bên có cơ bị viêm, khám khớp háng bình thường.

 

Tính chất:

  • Giai đoạn đầu (1-2 tuần đầu): sưng cơ, ấn chắc, có thể đỏ hoặc đau nhẹ.
  • Giai đoạn 2 (tuần 2-4): cơ sưng tấy đỏ rất đau, bùng nhùng khi ấn, chọc hút ra mủ.
  • Giai đoạn 3: có thể xuất hiện các biến chứng như áp xe xa, sốc nhiễm khuẩn...

Biểu hiện toàn thân: hội chứng nhiễm trùng thường rõ:

  • Sốt cao 39- 40ºC, sốt liên tục, dao động.
  • Gầy sút, mệt mỏi, môi khô, lưỡi bẩn.

Các thăm dò cn lâm sàng

Xét nghim:

  • Xét nghiệm máu: tế bào máu ngoại vi có thể tăng số lượng bạch cầu, tăng tỷ lệ bạch cầu đoạn trung tính; tăng tốc độ máu lắng, tăng CRP, tăng fibrinogen, tăng globulin. Procalcitonin máu có thể tăng trong trường hợp nhiễm trùng nặng
  • Cấy máu có thể dương tính.
  • Chọc hút ổ mủ: chọc mù hoặc dưới hướng dẫn của siêu âm lấy mủ xét nghiệm: Tế bào học: thấy nhiều bạch cầu đa nhân trung tính thoái hóa (tế bào mủ).
  • Các xét nghiệm vi sinh: soi tươi, nhuộm Gram, nuôi cấy, BK, PCR lao. Có thể phân lập được vi khuẩn qua soi trực tiếp hoặc nuôi cấy mủ.

Chn đoán hình nh:

- Siêu âm cơ: có thể thấy các hình ảnh cơ tăng thể tích, mất cấu trúc sợi cơ, các có cấu trúc siêu âm hỗn hợp, áp xe cơ.

- Xquang quy ước: tổn thương các cơ ở chi: chụp chi có cơ tổn thương có thể thấy hình ảnh viêm xương màng xương kết hợp. Tổn thương cơ thắt lưng chậu: vùng cột sống thắt lưng có thể thấy rõ bóng cơ thắt lưng chậu, bóng khí. Hình ảnh calci hóa tại vùng áp xe gợi ý vi khuẩn lao.

- Chụp ct lp vi tính: được chỉ định với cơ thắt lưng chậu cho phép phát hiện sớm tổn thương với độ nhạy cao. Nếu thấy khí tại vùng cơ, tức là đã có áp xe.

- Cộng hưởng t: chỉ định trong trường hợp viêm hoặc áp xe cơ ở chi hoặc cơ thắt lưng chậu: giảm tín hiệu trên T1, tăng tín hiệu trên T2 thành ổ khu trú trên cơ.

Chn đoán xác định

  • Dựa vào lâm sàng (các dấu hiệu tại chỗ và toàn thân).
  • Xét nghiệm bilan nhiễm trùng.
  • Chẩn đoán hình ảnh (siêu âm, chụp cắt lớp vi tính, hoặc chụp cộng hưởng từ).
  • Nuôi cấy phân lập vi khuẩn.

4.ĐIU TR

Nguyên tc điu tr

  • Dùng kháng sinh sớm (ngay sau khi làm các xét nghiệm vi sinh), liều cao, đường tĩnh mạch (sau có thể chuyển đường uống), đủ thời gian (4-6 tuần). Lựa chọn kháng sinh dựa theo kháng sinh đồ.
  • Khi chưa có kết quả vi sinh, lựa chọn kháng sinh theo kinh nghiệm dựa trên bệnh cảnh lâm sàng:
  • Kháng sinh sử dụng đầu tiên nên hướng tới tụ cầu vàng. Nếu nghi ngờ tụ cầu kháng methicilin, xem xét sử dụng vancomycin.
  • Với cơ địa suy giảm miễn dịch, nên sử dụng kháng sinh phổ rộng, trong đó có trực khuẩn gram âm và vi khuẩn yếm khí, chẳng hạn vancomycin và một kháng sinh nhóm carbapenem hoặc piperacillin/tazobactam. Đối với vi khuẩn yếm khí, có thể dùng clindamycin.
  • Kết hợp chọc hút dẫn lưu mủ hoặc phẫu thuật dẫn lưu ổ mủ (giai đoạn 2, 3).
  • Điều trị triệu chứng và nâng cao thể trạng, chống sốc nhiễm khuẩn (nếu có).

Điu tr c th

  • Khi chưa có kết quả cấy máu, dịch: dùng ngay kháng sinh oxacillin hoặc nafcillin 2g đường tĩnh mạch (TM) mỗi 6 giờ một lần (8g/ngày), hoặc clindamycin 2,4g TM/ngày chia 4 lần.
  • Đối với tụ cầu còn nhạy cảm với methicillin:
  • Cefazolin 1g TM mỗi 8 giờ x 2 tuần hoc
  • Levofloxacin 750mg TM mỗi 24 giờ x 2 tuần hoc
  • Moxifloxacin 400mg TM mỗi 24 giờ x 2 tuần hoc
  • Ampicillin/sulbactam 3g TM mỗi 6 giờ x 2 tuần hoc

Sau đó chuyển sang:

  • Cephalexin 500mg uống mỗi 6 giờ x 2 tuần hoc
  • Điều trị phối hợp clindamycin 300mg uống mỗi 6 giờ x 2 tuần vi levofloxacin 750mg uống mỗi 24 giờ x 2 tuần hoc moxifloxacin 400mg uống mỗi 24 giờ x 2 tuần.
  • Nếu nghi ngờ tụ cầu (Staphylococcus aureus) kháng methicillin:
  • Vancomycin 1g TM mỗi 12 giờ x 2 tuần, hoc
  • Linezolid 600mg TM mỗi 12 giờ x 2 tuần hoc
  • Daptomycine 4mg/kg TM mỗi 24 giờ x 2 tuần

Sau đó chuyển sang:

  • Linezolid 600mg uống mỗi 12 giờ x 2 tuần hoc
  • Minocycline 100mg uống mỗi 12 giờ x 2 tuần.
  • Nếu nghi ngờ nhiễm Gram (+) khác:
  • Cefazolin TM 3g/ngày chia 3 lần trong 2-3 tuần sau đó dùng cefalexin 4g/ngày chia 4 lần (4-6 tuần). hoc
  • Clindamycin TM 1800 mg/ngày, chia 3 lần trong 2-3 tuần; sau đó duy trì bằng uống clindamycin 1800 mg/ngày, chia 3 lần trong 4-6 tuần, hoc
  • Lincomycin TM 1800 mg/ngày, chia 3 lần (2-3 tuần); sau đó duy trì bằng uống lincomycin 1800 mg/ngày, chia 3 lần trong 4-6 tuần.
  • Nếu nghi ngờ nhiễm liên cầu (Streptococcus group A):
  • Penicillin G TM 2-4 triệu IU mỗi 4-6 giờ, sau chuyển sang penicillin V uống, hoc Ceftriaxone TM 1-2 g/24 giờ
  • Nếu nghi nhiễm trùng trực khuẩn mủ xanh cần phối hợp ceftazidim 2g/lần x 2-3 lần/ngày với kháng sinh nhóm aminoglycosid (như gentamycin 3 mg/kg/ngày - dùng một lần tiêm bắp vào buổi sáng hoặc amikacin 15mg/kg/ngày tiêm bắp hoặc pha truyền TM 1lần /ngày).
  • Phần lớn các nhiễm vi khuẩn gram âm đường ruột: kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 hoặc 4 đường TM trong 3-4 tuần, hoặc thuốc nhóm fluoroquinolon như levofloxacin 500mg đường tĩnh mạch hoặc uống mỗi 24 giờ.

D PHÒNG

  • Đảm bảo nguyên tắc vô trùng khi làm thủ thuật hoặc tiêm chích.
  • Điều trị tốt các ổ nhiễm ban đầu ở da như mụn nhọt, vết loét...
  • Kiểm soát tốt các bệnh lý mạn tính như đái tháo đường, các bệnh lý tự miễn.

TÀI LIỆU THAM KHO

  • Nguyễn Thị Ngọc Lan. (2010), “Viêm cơ do vi khun”, Bệnh học cơ xương khớp nội khoa. NXB Giáo dục Việt Nam, 2010: 239-246.
  • Burke Acunha. (2008). Antibiotic essentials. Eighth edition- Physician’S Press.
  • David N Gilbert, Robert C. Modeellering, et al.(2011) The Sanfford Guide to Antimicrobial therapy. 41st Edition
  • Roberts  JR,  Hedges  JR.(2009).  Clinical  Procedures  in  Emergency Medicine. 5th ed.
  • Stryjewski ME, Chambers HF. (2008) Skin and soft-tissue infections caused by community-acquired methicillin-resistant Staphylococcus aureus. Clin Infect Dis. Jun 1;46 Suppl 5:S368-77.

 

                                                                                                                                       Nguồn Tài Liệu Bộ Y Tế

KHÁCH HÀNG CỦA CHÚNG TÔI

 

 

 

CÔNG TY TNHH Y KHOA HOÀNG MỸ SÀI GÒN

PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HOÀNG MỸ SÀI GÒN
Địa chỉ : 50 Phan Huy Ích, Phường 15, Quận Tân Bình, TP. HCM.
CSKH: 0934 117 009 
Tư vấn: 0903 933 011 (Ms.Điểu)/ 0934 117 009 (Mr. Nhung)
Hotline: 0903 933 011 - 028.3815.1615
Email: hoangmysaigon@gmail.com
Giờ làm việc: T2-T7: 7h00-17h00 - CN: 7h00-12h00
----------------------------------------------------------

PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA NỘI TỔNG HỢP
Địa chỉ : 340A/2 ( mặt tiền ) Nguyễn Ảnh Thủ , P. Trung Mỹ Tây , Quận 12.
CSKH: Liên hệ trước khi đến khám: 089 84 99 363 , 089 8311 363.
Tư vấn: 0903 933 011 - 0934 117 009
Email: kieuphuoctho@gmail.com.  
Giờ làm việc: 16h30-20h30

Đăng ký nhận tin

Hotline: (028) 3815 1615 | Bệnh chứng Tư vấn ngay |Phương pháp trị Tư vấn ngay |Mã đặt hẹn Đặt hẹn