BỆNH POLYP MŨI ĐỪNG XEM THƯỜNG

BỆNH POLYP MŨI ĐỪNG XEM THƯỜNG

1.ĐỊNH NGHĨA

  • Polyp mũi là tổn thương giả u do thoái hoái cục bộ của niêm mạc mũi hay xoang mà chủ yếu là tổ chức đệm.
  • Polyp mũi là bệnh rất thường gặp, có thể đơn thuần ở hốc mũi, có thể ở các xoang hay cả ở mũi và xoang.

2.NGUYÊN NHÂN

  • Do viêm mũi xoang mạn tính.
  • Do viêm mũi xoang dị ứng.
  • Do rối loạn vận mạch, rối loạn nội tiết hay do cơ địa tạo nên.

Triệu chứng của polyp mũi

Tổ chức dị ứng thế giới (WAO) cho biết: Các triệu chứng ban đầu của bệnh là tắc nghẽn mũi, nghẹt mũi, giảm âm hoặc anosmia và nếu liên quan đến viêm xoang mạn tính, chảy nước mũi có mủ. Các triệu chứng thứ phát bao gồm nhỏ giọt sau mũi, chảy nước mũi, đau mặt, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ và giảm chất lượng cuộc sống.

Polyp mũi thường diễn biến theo các giai đoạn và mức độ khác nhau:

  • Mức độ 1: polyp nhỏ, mềm và nằm gọn trong vùng khe giữa mũi, chỉ có thể phát hiện thông qua nội soi.
  • Mức độ 2: polyp có kích thước vừa và đã chiếm hết khe giữa mũi.
  • Mức độ 3: polyp to, lấp hết lỗ mũi, người bệnh thường bị nghẹt thở, khó khăn trong việc ngửi, có thể thấy được khi lấy tay nâng mũi lên và soi gương.
  • Mức độ 4: polyp phình to quá mức và lấp kín hốc mũi, polyp ló đến cửa lỗ mũi, bệnh nhân có thể nhìn thấy được rõ ràng. Do bị chèn ép, ma sát người bệnh thường dùng tay ngoáy mũi, polyp lúc này không còn màu hồng, chỉ thấy bóng và hơi đục nên rất dễ bị lầm tưởng là thịt thừa.

3.CHĐOÁN

Chđoán xác định

1. Lâm sàng

Triệu chứng cơ năng:

  • Ngạt tắc mũi thường xuyên.
  • Xì mũi hoặc khịt khạc mủ nhày hay mủ đặc thường xuyên.
  • Đau nhức vùng mặt.
  • Mất ngửi hoặc giảm ngửi.

Triệu chứng thực thể: soi mũi thấy:

  • Khối u mềm, nhẵn bóng, mọng, màu hồng nhạt.
  • Tùy theo kích thước của polyp mũi, chia làm 4 độ:
  • Độ I: Polyp khu trú gọn trong phức hợp lỗ ngách.
  • Độ II: Polyp phát triển ra ngách giữa nhưng chưa vượt quá bờ tự do của cuốn giữa.
  • Độ III: Polyp vượt quá bờ tự do của cuốn giữa đến lưng cuốn dưới.
  • Độ IV: Polyp che kín toàn bộ hốc mũi, ra tận cửa mũi sau.

2. Cn lâm sàng

Phim X quang thông thường (Blondeau, Hirtz) cho hình ảnh không rõ:

  • Hình mờ đều hoặc không đều các xoang và hốc mũi.
  • Hình ảnh polyp trong xoang.

Phim CT Scan: cho hình ảnh:

  • Hình ảnh polyp mũi xoang kèm mờ các xoang, có thể mờ đều hoặc không đều
  • Các cấu trúc giải phẫu bất thường như: vẹo lệch vách ngăn, bóng hơi cuốn giữa, cuốn giữa đảo chiều,…

MRI:

  • Cho phép phân biệt polyp với các tổn thương do tắc lỗ thông mũi xoang (dày niêm mạc, dịch trong xoang).

3. Kết qu mô bnh hc: Giúp chẩn đoán xác định polyp mũi.

Chđoán phân bit

Với bệnh lý u mũi xoang:

  • Khối u thường không nhẵn, mật độ không đều, bề mặt sùi, loét, dễ chảy máu.
  • Ngạt mũi, chảy mũi, giảm ngửi, thường ở một bên.
  • Hay xì ra máu mũi.
  • Hay gặp ở người lớn tuổi.
  • Kết quả mô bệnh học cho kết quả tổn thương u.

4.ĐIU TR

Nguyên tđiu tr

  • Nghỉ ngơi, phòng tránh các tác nhân, nguyên nhân gây viêm mũi xoang.
  • Đảm bảo dẫn lưu tốt mũi xoang, chống phù nề niêm mạc.
  • Kết hợp điều trị tại chỗ và toàn thân.

Phác đồ điu tr

Điu tr c th

1. Điu tr ni khoa

  • Chỉ định: khi khối polyp độ I, II.
  • Điều trị toàn thân:
  • Thuốc kháng sinh khi có viêm mũi xoang kèm theo.
  • Thuốc corticosteroid đường uống.
  • Điều trị tại chỗ:
  • Dùng thuốc co mạch.
  • Rửa mũi bằng nước muốii sinh lý.
  • Thuốc corticosteroid dạng xịt, dùng kéo dài.

2. Điu tr phu thut

Chỉ định:

  • Khi khối polyp độ I, II điều trị nội khoa không đỡ.
  • Khi khối polyp độ III, IV.
  • Các phẫu thuật nội soi mũi xoang gồm:
  • Phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang tối thiểu.
  • Phẫu thuật nội soi mũi xoang mở sàng - hàm.
  • Phẫu thuật nội soi mũi xoang mở sàng - hàm - trán - bướm.
  • Chăm sóc và điều trị sau mổ:
  • Điều trị toàn thân:
  • Thuốc kháng sinh: thường từ 1 đến 2 tuần.
  • Thuốc corticosteroid đường uống.
  • Chế độ dinh dưỡng hợp lý, nâng cao thể trạng.  Điều trị tại chỗ:
  • Rút merocel mũi sau 24 giờ.
  • Dùng thuốc co mạch.
  • Rửa mũi bằng nước muốii sinh lý.
  • Làm thuốc mũi, rửa mũi xoang.
  • Thuốc corticosteroid dạng xịt kéo dài.

5.TIÊN LƯỢNG VÀ BIN CHNG

Tiên lượng

Bệnh polyp mũi do nhiều nguyên nhân, điều trị thường dài ngày nên để có kết quả tốt đòi hỏi bệnh nhân phải tuân thủ điều trị theo hướng dẫn của bác sỹ.

Biến chng

Biến chứng đường hô hấp:

  • Viêm tai giữa
  • Viêm thanh quản
  • Viêm giãn khí phế quản

6.PHÒNG BNH

  • Nghỉ ngơi, phòng tránh các tác nhân, nguyên nhân gây viêm mũi xoang.
  • Vệ sinh môi trường nơi ở, nơi làm việc.
  • Không hút thuốc lá, thuốc lào, hạn chế rượu bia.
  • Thường xuyên rèn luyện sức khoẻ, nâng cao thể lực.

                                                                                                      Nguồn Tài Liệu Bộ Y Tế

 

KHÁCH HÀNG CỦA CHÚNG TÔI

 

 

 

CÔNG TY TNHH Y KHOA HOÀNG MỸ SÀI GÒN

PHÒNG KHÁM ĐA KHOA HOÀNG MỸ SÀI GÒN
Địa chỉ : 50 Phan Huy Ích, Phường 15, Quận Tân Bình, TP. HCM.
CSKH: 0934 117 009 
Tư vấn: 0903 933 011 (Ms.Điểu)/ 0934 117 009 (Mr. Nhung)
Hotline: 0903 933 011 - 028.3815.1615
Email: hoangmysaigon@gmail.com
Giờ làm việc: T2-T7: 7h00-17h00 - CN: 7h00-12h00
----------------------------------------------------------

PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA NỘI TỔNG HỢP
Địa chỉ : 340A/2 ( mặt tiền ) Nguyễn Ảnh Thủ , P. Trung Mỹ Tây , Quận 12.
CSKH: Liên hệ trước khi đến khám: 089 84 99 363 , 089 8311 363.
Tư vấn: 0903 933 011 - 0934 117 009
Email: kieuphuoctho@gmail.com.  
Giờ làm việc: 16h30-20h30

Đăng ký nhận tin

Hotline: (028) 3815 1615 | Bệnh chứng Tư vấn ngay |Phương pháp trị Tư vấn ngay |Mã đặt hẹn Đặt hẹn